Thi lý thuyết bằng lái xe A3 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng

Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái A3? Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe A3 gồm những câu nào?

Thi lý thuyết bằng lái xe A3 có khó không?

Bằng lái xe A3 không phổ thông như bằng A1 và được cấp phép để điều khiển các loại xe ba bánh theo quy định. Thi lý thuyết bằng lái xe A3 cũng tương đối khó với bộ đề thi lý thuyết 500 câu hỏi đòi hỏi bạn phải dành thời gian ôn tập thật kỹ để ghi nhớ.

Bên cạnh đó, theo quy định mới, trong đề thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe A3 sẽ có câu hỏi điểm liệt mà nếu bạn trả lời sai câu hỏi này thì sẽ bị trượt phần thi lý thuyết và bị truất quyền sát hạch. Do đó, việc ghi nhớ 54 câu hỏi điểm liệt cũng là một yêu cầu đòi hỏi sự kiên trì trong việc học bộ đề thi lý thuyết bằng lái A3 để bạn có thể thi đạt bài sát hạch lý thuyết.

Thi lý thuyết bằng lái A3 bao nhiêu câu thì đậu?

Theo quy định hiện hành về việc sát hạch giấy phép lái xe, bài thi lý thuyết bằng lái A3 gồm 25 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ đề 500 câu với thời gian làm bài là 19 phút. Bạn trả lời đúng từ 23/25 câu trong đề thi và không trả lời sai câu hỏi điểm liệt thì bạn sẽ được công nhận kết quả đạt nội dung sát hạch lý thuyết bằng lái xe A3.

Mẹo học và thi lý thuyết bằng A3 nhanh dễ dàng?

Cách học lý thuyết bằng lái xe máy A3 nhanh, hiệu quả

  • Học lại nhiều lần 54 câu hỏi điểm liệt để ghi nhớ kỹ tránh làm sai khi thi thi.
  • Học bộ đề thi 500 câu hỏi lý thuyết theo từng phần: Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ; biển báo hiệu giao thông đường bộ; sa hình.
  • Thực hiện luyện tập nhiều lần với các bài thi thử lý thuyết online để biết mình thường sai ở phần lý thuyết nào, câu hỏi nào và ôn tập kỹ hơn.
  • Chú ý các mẹo khi làm bài thi.

Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái A3

1. Các khái niệm cơ bản

  • Phần đường xe chạy: Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
  • Làn đường: Chia theo chiều dọc, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn
  • Khổ giới hạn đường bộ: Chiều cao, chiều rộng, hàng hóa xếp trên xe.
  • Dải phân cách: Phân chia phần đường xe cơ giới, xe thô sơ. Gồm hai loại: cố định và di động.
  • Người lái xe: Là người điều khiển xe cơ giới.
  • Đường ưu tiên: Được các phương tiện nhường đường.
  • Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: Kể cả xe máy điện, các loại xe tương tự.
  • Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ: Kể cả xe đạp máy, các loại xe tương tự.
  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.
  • Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông: Người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng.
  • Người tham gia giao thông: Người sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật, người đi bộ.
  • Người điều khiển giao thông: Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.
  • Dừng xe: đứng yên tạm thời.
  • Đổ xe: đứng yên không giới hạn thời gian.

2. Quy tắc giao thông đường bộ

  • Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông: Tay giơ thẳng đứng —> tất cả dừng lại; Hai tay hoặc một tay giơ ngang —> trước sau dừng lại, trái phải được đi.
  • Khi sử dụng GPLX đã khai báo mất: Bị tước GPLX 5 năm.
  • Trong đô thị và khu đông dân cư: Không được bấm còi từ 22 giờ tối đến 5 giờ sáng; Không được sử dụng đèn chiếu xa; Chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn từ 22 giờ đến 5 giờ sáng; Chỉ được quay đầu xe nơi đường giao nhau, nơi có biển báo quay đầu xe.
  • Nhường đường tại nơi giao nhau: Không có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến nhường đường bên phải; Có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến nhường đường bên trái.
  • Xe quá tải trọng, quá khổ khi lưu thông trên đường: phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
  • Khi đỗ xe ô tô sát lề đường hè phố phái bên phải: Cách lề, hè phố không quá 0.25 m; Cách xe ô tô đang đỗ phía bên kia đường tối thiểu 20m.
  • Vạch nét liền không được đè vạch, vạch nét đứt được đè vạch
  • Vạch màu vàng phân chia các làn xe ngược chiều; vạch màu trắng phân chia các làn xe chạy cùng chiều.

3. Tốc độ tối đa cho phép, khoảng cách an toàn

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự 60 km/h 50 km/h

Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 km/h 80 km/h
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 km/h 70 km/h
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 km/h 60 km/h
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 km/h 50 km/h

Khoảng cách an toàn

Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
V = 60 35
60 < V ≤80 55
80 < V ≤ 100 70
100 < V ≤ 120 100

Xe cơ giới: là chỉ các loại xe ô tô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy 3 bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).

Đường đôi: là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

4. Hoạt động vận tải đường bộ

Thời gian làm việc vủa người lái xe ô tô: không quá 10h trên ngày, không lái liên tục quá 4h.

Quyền và nghĩa vụ của hành khách: được miễn phí cước hành lý ≤ 20 kg.

Hàng siêu trường, siêu trọng: kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời được.

Giấy phép lái xe:

  • Hạng A1: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng A2: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và hạng A1.
  • Hạng A3: xe mô tô 3 bánh và hạng A1.
  • Hạng A4: máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
  • Hạng B1: chở người đến 9 chổ, tải dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải).
  • Hạng B1 tự dộng: ô tô tự động chở người đến 9 chổ, tải tự động dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải), ô tô dùng cho người khuyết tật
  • Hạng B2: chở người đến 9 chổ, tải dưới 3,5 T.
  • Hạng C: chở người đến 9 chổ, tải trên 3,5 T.
  • Hạng D: chở người từ 10-30 chỗ.
  • Hạng E: chở người trên 30 chỗ.
  • Hạng FC: Lái xe hạng C có kéo rơ móc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
  • Hạng FE: Lái xe hạng E có kéo theo rơ móc, ô tô chở khách nối toa.

Tuổi sức khỏe của người lái xe:

  • Đủ 16 tuổi: lái xe gắn máy dưới 50 cm3­.
  • Đủ 18 tuổi: lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2.
  • Đủ 21 tuổi: lái xe hạng C.
  • Đủ 24 tuổi: lái xe hạng D.
  • Đủ 27 tuổi: lái xe hạng E.
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chổ: Nam 55 tuổi, Nữ 50 tuổi.

5. Biển báo và sa hình

Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn: ô tô con => khách => tải => máy kéo => ô tô kéo móc => máy kéo kéo móc.

Cấm nhỏ thì cấm lớn, cấm lớn không cấm nhỏ.

Cấm 2 bánh không cấm 4 bánh, cấm 4 bánh cũng không cấm 2 bánh.

Nguyên tắc xử lý sa hình: Theo thứ tự ưu tiên giảm dần

  • Xe đã vô ngã tư.
  • Xe ưu tiên (hỏa, sự – công, thương).
  • Theo tín hiệu đèn giao thông.
  • Theo đường ưu tiên.
  • Tại ngã tư các tuyến đường cùng cấp: xe bên phải trống => xe rẽ phải => xe đi thẳng => xe rẽ trái.

Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe A3 gồm những câu nào?

Sau đây là những câu hỏi điểm liệt bạn cần nhớ để tránh làm sai:

Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Đỗ xe trên đường phố.
  2. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
  3. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
  4. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.

Câu 18: Hành vi đua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không nghiêm cấm.
  2. Bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
  4. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.

Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

  1. Không được phép.
  2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
  3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.

Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Câu 24: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tuỳ từng trường hợp.
  4. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

Câu 26: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

  1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
  2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
  3. Không vượt quá tốc độ cho phép.

Câu 28: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

  1. Đi về phía bên trái.
  2. Đi về phía bên phải.
  3. Đi ở giữa.

Câu 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

  1. Đi ở làn bên phải trong cùng.
  2. Đi ở làn phía bên trái.
  3. Đi ở làn giữa.
  4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Câu 30: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
  3. Bị nghiêm cấm.
  4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng trường hợp.

Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

  1. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
  2. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
  3. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

  1. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
  2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
  3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dùng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hâm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

  1. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
  2. Không được dừng xe, đỗ xe.
  3. Được dừng xe, không được đỗ xe.

Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Câu 51: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Câu 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
  4. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

Câu 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngâm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 101: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

  1. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
  2. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.

Câu 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng, đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 112: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tăng hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Câu 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

  1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
  2. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
  3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 119: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

  1. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
  2. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
  3. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.

Câu 143: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.
  4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Câu 147: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
  2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
  3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Câu 150:  Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Câu 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ đế vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu 153: Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?

  1. Phải lùi thật chậm.
  2. Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe.
  3. Không được lùi xe.
  4. Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.

Câu 160: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?

  1. Được dừng, đỗ.
  2. Không được dừng, đỗ.
  3. Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.

Câu 199: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?

  1. Là bình thường.
  2. Là thiếu văn hóa giao thông.
  3. Là có văn hóa giao thông.

Câu 209: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 210: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 211: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
  3. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.

Câu 214: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu 221: Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với nhanh chân để khống chế tốc độ.
  2. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
  3. Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân đế khống chế tốc độ.

Câu 227: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người | lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn,kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
  2. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống,người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 231: Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  1. Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
  2. Về số thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp, để giảm tốc độ.
  3. Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Câu 242: Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?

  1. Quan sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
  2. Mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
  3. Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.

Câu 245: Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn trong các trường hợp dưới đây?

  1. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
  2. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
  3. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

Câu 248: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
  2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.

Câu 258: Người lái xe được dùng xe, đỗ xe trên làn dùng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
  2. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng …
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 260: Khi điều khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cân thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Nhả bàn đạp ga, về số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
  2.  Nhả bàn đạp ga, về số không (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.

Câu 261: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
  2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
  3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.

Câu 262: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Điểm lý thuyết thi bằng lái A3 được bảo lưu bao lâu?

Khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định “Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch…”. Vì vậy, điểm lý thuyết thi bằng lái A3 sẽ được bảo lưu trong thời gian 01 năm tính từ ngày được công nhận đạt kết quả sát hạch.

Thi thử lý thuyết bằng lái xe A3 online ở đâu?

Hiện nay các trung tâm dạy lái xe nơi bạn đăng ký học thi sát hạch bằng lái xe A3 đều có các phần mềm thi thử lý thuyết online hoặc thi thử trực tuyến trên website để học viên được luyện tập. Bạn cũng có thể luyện tập thêm tại nhà bằng cách tải các ứng dụng, phần mềm thi thử lý thuyết bằng lái xe A3 dành cho Android, iOS trên CH Play hoặc App store.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Xem thêm

Hồ sơ thủ tục đổi bằng lái xe FE cần những gì? Đổi ở đâu? Bao nhiêu tiền? Mất bao lâu?

Hướng dẫn đổi bằng lái xe FE hết hạn. Đổi sang thẻ nhựa. Đổi Online. …

Gọi hoặc Chat để nhận lịch khai giảng Tháng /

  • Gửi lịch học cập nhật mới nhất tại TP. HCM chi tiết từng quận, huyện
  • Chọn lịch học linh động, tối ưu và phù hợp với thời gian, địa điểm của từng học viên
  • Tư vấn thời gian thuê xe tập lái tối ưu để tiết kiệm chi phí học
  • Báo giá chi tiết từ lúc học, thi đến lúc nhận bằng, chi phí trọn gói không phát sinh
  • Đảm bảo học thực hành lái xe 1 kèm 1 (1 giáo viên kèm 1 học viên)