Thi lý thuyết bằng lái xe FB2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng

Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái FB2? Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe FB2 gồm những câu nào?

Thi lý thuyết bằng lái xe FB2 có khó không?

Thi lý thuyết bằng lái xe FB2 cũng không quá khó nếu bạn chịu khó dành thời gian ôn tập kỹ bộ đề ôn thi 600 câu hỏi lý thuyết thi lái xe vì đề thi lý thuyết FB2 gồm những câu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ bộ đề này.

Bên cạnh đó, để thi bằng lái FB2 bắt buộc bạn phải có bằng lái B2 còn thời hạn, nghĩa là bạn cũng đã trải qua kỳ thi lấy bằng lái xe ô tô B2, đã quen với các câu hỏi thi lý thuyết bằng lái xe, cũng như đã có kinh nghiệm lái xe. Do đó, việc thi lý thuyết GPLX hạng FB2 sẽ dễ dàng hơn, chỉ cần bạn ôn tập lại bộ đề 600 câu thi lý thuyết, chú ý nhớ kỹ những câu hỏi điểm liệt.

Thi lý thuyết bằng lái hạng FB2 bao nhiêu câu thì đậu?

Theo quy định mới nhất, đề thi sát hạch lý thuyết GPLX hạng FB2 sẽ có 45 câu được lấy ngẫu nhiên trong bộ đề ôn thi 600 câu lý thuyết thi bằng lái xe. Bạn sẽ có 25 phút để hoàn thành bài thi lý thuyết. Bạn đậu bài thi sát hạch lý thuyết bằng lái hạng FB2 nếu trả lời đúng từ 42/45 câu trở lên và không trả lời sai câu hỏi điểm liệt trong đề thi.

Mẹo học và thi lý thuyết bằng lái hạng FB2 nhanh dễ dàng?

Cách học lý thuyết bằng lái xe FB2 nhanh, hiệu quả

  • Ôn tập nhiều lần các câu hỏi điểm liệt để ghi nhớ kỹ tránh làm sai khi thi thi.
  • Học kỹ bộ đề thi 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe ô tô và thực hiện luyện tập nhiều lần với các bài thi thử lý thuyết online để biết mình thường sai ở phần lý thuyết nào, câu hỏi nào và ôn tập kỹ hơn.
  • Chú ý các mẹo khi làm bài thi.

Mẹo học lý thuyết, khoanh trắc nghiệm thi bằng lái FB2

Mẹo đối với câu hỏi khái niệm

Nhìn ý câu trả lời, nếu chứa các cụm từ dưới đây thì hãy chọn”

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
  • Chấp hành
  • Bắt buộc
  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
  • Không được
  • Về số thấp…gài số 01
  • Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
  • Dùng thanh nối cứng
  • Báo hiệu tạm thời
  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
  • Phương tiện giao thông đường sắt
  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
  • Đèn chiếu xa sang gần

Chú ý các câu hỏi chứa các chữ: Phải, Quan sát, Kiểm tra, Bảo dưỡng, Ở, Tại, Trên, Xe chữa cháy. Thì chọn ý dài nhất

Đáp án có ý nghĩa liệt kê:

  • Hành vi
  • Trách nhiệm
  • Nghĩa vụ
  • Đạo đức
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tham gia giao thông

► Thì chọn 02 đáp án

Các câu hỏi khái niệm:

  • Câu hỏi “Dải phân cách” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Đường phố” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Đường chính” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Đường cao tốc” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Giới hạn đường bộ” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Vạch kẻ đường” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Phần đường xe chạy” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Xe quá tải trọng đường bộ” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Đỗ xe” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Dừng xe” thì chọn đáp án 1
  • Câu hỏi “Đường ưu tiên” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Hàng nguy hiểm” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Hoạt động vận tải đường bộ” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Làn xe” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Vận tải đa phương thức” thì chọn đáp án 2
  • Câu hỏi “Hàng siêu trọng” thì chọn đáp án 3
  • Câu hỏi “Quá tải, quá khổ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm” thì chọn cơ quan có thẩm quyền cấp phép
  • Câu hỏi “Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng… “thì chọn UBND tỉnh quản lý
  • Câu hỏi “Xe chở người và hàng hóa nguy hiểm” thì chọn chính phủ quản lý
  • Câu hỏi “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” thì chọn kể cả xe máy điện
  • Câu hỏi “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” thì chọn kể cả xe đạp máy
  • Câu hỏi “Làn đường” thì chọn câu có cụm từ “an toàn giao thông”
  • Câu hỏi “Phần đường xe chạy” thì chọn câu không có cụm từ “an toàn giao thông”

Các câu hỏi tốc độ xe

Trong khu vực đông dân cư ( số cuối dòng):

  • 40km/h: Chọn đáp án 1
  • 80km/h: Chọn đáp án 1
  • 70km/h: Chọn đáp án 2
  • 50km/h: Chọn đáp án 3
  • 60km/h: Chọn đáp án 4

Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)

Câu hỏi về dấu bằng lái

  • B2 < hoặc 9 chỗ; < 3,5 tấn chọn đáp án 2 C < hoặc 9 chỗ > 3,5 tấn chọn đáp án 3
  • FC chọn đáp án 2
  • FE chọn đáp án 1
  • Tuổi tối đa lái xe dấu E chọn đáp án 55 tuổi/nam và 50 tuổi/nữ
  • Xe tải chọn đáp án 25 năm
  • Chở người > 9 chỗ chọn đáp án 20 năm

Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

Các câu hỏi về công dụng:

  • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô ( dùng để truyền)
  • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
  • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
  • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)
  • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
  • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
  • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình
  • Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)
  • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
  • m lượng còi (<90<115db)
  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)
  • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
  • Điều khiển tăng số (nhip nhàng, chính xác)
  • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
  • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)
  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (ạp ly hợp trên hành trình)
  • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
  • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

► Thì chỉ chọn 1 đáp án

CHÚ Ý:

  • Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”
  • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
  • Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
  • Trên đường có nhiều làn đường:
  • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép
  • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

Câu hỏi độ tuổi tham gia giao thông

  • 16 tuổi chọn xe máy dưới 50 cm3
  • 18 tuổi chọn hạng A1, A2, B2
  • 21 tuổi chọn hạng C
  • 24 tuổi chọn hạng D
  • 27 tuổi chọn hạng E
  • Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổi chọn hạng B1

Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.

Câu hỏi về biển báo

Có 5 nhóm biển báo giao thông bạn cần chú ý:

  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
  • Biển cấm (vòng tròn đỏ )
  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
  • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen). Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

2 quy tắc cần nhớ:

  • Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
  • Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)

5 sơ đồ cần nhớ

  • Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
  • Cấm rẻ trái -> cấm quay đầu
  • Cấm quay đầu -> không cấm rẻ trái

Chú ý các mẹo thi lý thuyết lái xe B2

Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

  • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1.
  • Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3).
  • Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái.
  • Chú ý biển trật tự với đáp án.

Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

Dấu hiệu nhận biết các biển báo:

  • Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
  • Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
  • Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
  • Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
  • Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
  • Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
  • Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
  • Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
  • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
  • Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
  • Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
  • Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
  • Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách​

Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe FB2 gồm những câu nào?

Sau đây là những câu hỏi điểm liệt bạn cần nhớ để tránh làm sai:

Câu 1. Người lái xe không được quay đầu xe tại các khu vực nào nêu dưới đây? 

  1. Nơi đường giao nhau
  2. Trên cầu

Câu 2. Người lái xe không được quay đầu xe tại các khu vực nào nêu dưới đây? trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Gầm cầu vượt
  2. Nơi đường giao nhau
  3. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe

Câu 3. Người lái xe không được quay đầu xe tại các khu vực nào nêu dưới đây? 

  1. Nơi đường giao nhau
  2. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
  3. Đường ngầm

Câu 4. Người lái xe không được quay đầu xe tại các khu vực nào nêu dưới đây?

  1. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
  2. Nơi đường giao nhau
  3. Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

Câu 5. Trên cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước
  3. Phương tiện giao thông đường sắt

Câu 6. Hành vi đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép trên đường bộ có bị nghiêm cấm không?

  1. Không nghiêm cấm
  2. Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường
  3. Bị nghiêm cấm
  4. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe

Câu 7. Những hành vi nào ghi dưới đây bị nghiêm cấm? 

  1. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ
  2. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ. 
  3. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.

Câu 8. Những chất nào ghi dưới đây bị nghiêm cấm trong cơ thể người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ?

  1. Chất ma túy.
  2. Chất đạm.
  3. Chất khoáng.

9. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không ?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 10. Những hành vi nào ghi dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.
  2. Điều khiển xe cơ giới chạy chưa quá tốc độ tối đa cho phép.
  3. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ tối thiểu cho phép.

Câu 11. Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm? 

  1. Cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
  2. Bảo vệ tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  3. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.

Câu 12. Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm? 

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
  3. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.

Câu 13. Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây? 

  1. Trên cầu hẹp có một làn xe.
  2. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

Câu 14. Ở những nơi nào không được quay đầu xe?

  1. Trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc.
  2. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Câu 15. Ở những nơi nào nêu dưới đây, người lái xe không được lùi xe? 

  1. Ở khu vực cho phép đỗ xe.
  2. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt,
  3. Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc..

Câu 16. Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc nào không cho phép?

  1. Chạy xe ở làn dừng xe khẩn cấp, quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
  2. Cho xe chạy quá tốc độ tối thiểu và dưới tốc độ tối đa ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
  3. Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải báo hiệu để người lái xe khác biết.

Câu 17. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, bốn bánh xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 18. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ô tô, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

  1. Trang phục gọn gàng; đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.
  2. Sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc
  3. ngồi trên tay lái.

Câu 19. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ô tô xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái không ?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 21. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, ô tô xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.

Câu 22. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe ô tô, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; để chân chống  của xe quệt xuống đường có được phép hay không ?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 23. Người tham gia giao thông phải chấp hành quy định nào dưới đây? 

  1. Phải đi bên trái theo chiều đi của mình, nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định.

Câu 24. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

25. Khi điều khiển xe chạy trên đoạn đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế người lái xe muốn vượt xe khác thì phải xử lý như thế nào?

  1. Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe trước biết để xe mình vượt. 
  2. Không được vượt.
  3. Nếu thấy không có xe đi ngược chiều và đường đủ rộng thì có thể cho xe vượt nhưng phải bảo đảm an toàn.

Câu 26. Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn. 
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 27. Ban đêm xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải được sử dụng như thế nào?

  1. Phải chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.
  2. Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
  3. Phải chuyển đèn chiếu gần, xa liên tục để báo hiệu.

Câu 28. Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?

  1. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
  2. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
  3. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

Câu 29. Trong các loại xe nêu dưới đây, người lái xe phải nhường đường cho xe nào đi trước khi qua đường giao nhau?

  1. Xe trên đường nhánh.
  2. Xe trên đường không ưu tiên.
  3. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

Câu 30. (Câu 30-100) Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Phải nhường đường cho xe đi bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước. 
  3. Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu 31. Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên. 
  2. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên. 
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 32. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước. 
  3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Câu 33. Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước. 
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 34. Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

Câu 35. Khi tham gia giao thông đường bộ, người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách đúng hay không ?

  1. Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
  2. Không bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 36. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

  1. Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
  2. Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu. 
  3. Chở 02 người; trong đó, có trẻ em dưới 14 tuổi.
  4. Đi xe dàn hàng ngang; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).

Câu 37. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không ?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn. 
  2. Không được phép.

Câu 38. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.

Câu 39. Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?

  1. Khi cho xe chạy thẳng.
  2. Trước khi thay đổi làn đường.
  3. Sau khi thay đổi làn đường.

Câu 40. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

  1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc để đi tiếp. 
  2. Dừng xe và nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ.
  3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 41. Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã đi quá lối ra của đường định rẽ ?

  1. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc. 
  2. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
  3. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.

Câu 42.   Khi sử dụng giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, người lái xe bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 01 năm.
  2. Chỉ thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 03 năm.
  3. Thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất và giấy phép lái xe đã được cấp lại, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 05 năm.[Đáp án: Đúng]

Câu 43. Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng, có chuông báo hiệu, rào chắn đang dịch chuyển, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Cho xe dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi rào chắn đóng. 
  3. Giảm tốc độ, cho xe từ từ vượt qua đường sắt.

Câu 45. Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.
  4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 46. Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới. 
  3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Câu 47. Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có đèn tín hiệu và không có chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ, khi thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới, nếu đủ khoảng cách thì cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Tăng tốc độ, khi thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới, nếu đủ khoảng cách thì cho xe vượt qua đường sắt.
  3. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đang đi tới mới được đi qua.

Câu 48. Người lái xe không được vượt xe khác ở các khu vực nào nêu dưới đây? 

  1. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
  2. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt. 
  3. Trên đoạn đường vòng.

Câu 49. Người lái xe không được vượt xe khác ở các khu vực nào nêu dưới đây? Phía trước xe không có chướng ngại vật.

  1. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
  2. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải. 
  3. Trên đầu dốc.

Câu 50. Người lái xe không được vượt xe khác ở các khu vực nào nêu dưới đây? 

  1. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
  2. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt. 
  3. Vị trí có tầm nhìn hạn chế.

Câu 51. Người lái xe không được vượt xe khác ở các khu vực nào nêu dưới đây? 

  1. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
  2. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
  3. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  4. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

Câu 52. Người lái xe không được vượt xe khác ở các trường hợp nào nêu dưới đây? 

  1. Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
  2. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải. 
  3. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.

Câu 53. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe có được cắt qua đoàn người, đoàn xe không?

  1. Được, nhưng phải đảm bảo an toàn. 
  2. Được, tùy từng trường hợp cụ thể. 
  3. Không được.

Câu 54. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ?

  1. Có.
  2. Không.

Câu 55. Hành vi lùi xe trên đường cao tốc có vi phạm quy tắc giao thông đường bộ hay không ?

  1. Vi phạm.
  2. Không vi phạm.

Câu 56. Hành vi quay đầu xe trên đường cao tốc có vi phạm quy tắc giao thông đường bộ hay không ?

  • Không vi phạm. 
  • Vi phạm.

Câu 57. Người lái xe không được điều khiển xe cơ giới liên tục bao nhiêu giờ

  1. Không quá 4 giờ.
  2. Không quá 6 giờ.
  3. Không quá 8 giờ.

Câu 58. Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô được quy định là bao nhiêu giờ?

  1. Không quá 8 giờ.
  2. Không quá 10 giờ.
  3. Không quá 12 giờ.

Câu 59. Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, dài người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
  2. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
  3. Về số không (0), nhả hết bàn đạp ga để tiết kiệm nhiên liệu, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

Câu 60. Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì  để đảm bảo an toàn?

  1. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
  2. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.

Câu 61. Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  1. Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
  2. Nhả bàn đạp ga, về số thấp phù hợp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
  3. Nhả bàn đạp ga, về số không (0), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Câu 62. Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
  2. Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 3 mét quan sát phía trước, nếu tàu còn cách xa, tăng số cao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.

Câu 63. Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe cho xe dừng lại tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát và nếu không có tàu chạy qua thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua để đảm bảo an toàn là đúng hay không?

  1. Đúng.
  2. Không đúng thiết, vì nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng số cao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.

Câu 64. Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động xuống dốc cao và dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?

  1. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
  2. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ. 
  3. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

Câu 65. Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

  1. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
  2. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.

Câu 66. Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, bật đèn pha chiếu gần, nếu cần thiết có thể dừng xe lại. Đ 
  2. Giảm tốc độ, đi sang làn đường của xe đi ngược chiều.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha chiếu xa.

Câu 67. Dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
  2. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng … 
  3. Để đảm bảo chất lượng của xe cơ giới.

Câu 68. Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

Câu 69. Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính.
  2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
  3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.

Câu 70. Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Điểm lý thuyết thi bằng lái FB2 được bảo lưu bao lâu?

Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về công nhận kết quả sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F như sau: “Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất…”.

Như vậy, theo quy định mới nhất, điểm lý thuyết thi bằng lái xe hạng FB2 sẽ được bảo lưu trong thời gian 01 năm tính từ ngày được công nhận đạt kết quả sát hạch. Do đó, trong trường hợp bạn trượt sát hạch thực hành mà làm hồ sơ đăng ký thi lại bằng lái FB2 trong thời gian 01 năm tính từ ngày được công nhận kết quả đạt bài thi lý thuyết thì sẽ chỉ cần thi lại sát hạch thực hành mà không cần thi lại lý thuyết.

Thi thử lý thuyết bằng lái xe FB2 online ở đâu?

Bạn có thể thi thử lý thuyết bằng lái xe hạng FB2 online bằng phần mềm hoặc thi thử trực tuyến trên website tại các trung tâm dạy lái xe nơi bạn đăng ký học thi sát hạch bằng lái FB2. Để luyện tập thêm tại nhà, bạn cũng có thể tải các ứng dụng thi thử lý thuyết bằng lái xe, phần mềm 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe trên CH Play hoặc App store.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Xem thêm

Hồ sơ thủ tục đổi bằng lái xe FE cần những gì? Đổi ở đâu? Bao nhiêu tiền? Mất bao lâu?

Hướng dẫn đổi bằng lái xe FE hết hạn. Đổi sang thẻ nhựa. Đổi Online. …

Gọi hoặc Chat để nhận lịch khai giảng Tháng /

  • Gửi lịch học cập nhật mới nhất tại TP. HCM chi tiết từng quận, huyện
  • Chọn lịch học linh động, tối ưu và phù hợp với thời gian, địa điểm của từng học viên
  • Tư vấn thời gian thuê xe tập lái tối ưu để tiết kiệm chi phí học
  • Báo giá chi tiết từ lúc học, thi đến lúc nhận bằng, chi phí trọn gói không phát sinh
  • Đảm bảo học thực hành lái xe 1 kèm 1 (1 giáo viên kèm 1 học viên)